englishrainbow.com
 
   
   

Diễn Đàn
 Những chủ đề mới nhất
 Những góp ý mới nhất
 Những chủ đề chưa góp ý

 
Truyện cổ tích

Trò chơi chữ
Học từ vựng

(search by nick)

 
 

Forum > Ngữ pháp tiếng Anh >> Quy tắc chuyển từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều

Bấm vào đây để góp ý kiến

 Post by: lovelycat
 member
 ID 13950
 Date: 10/25/2006


Quy tắc chuyển từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều
profile - trang ca nhan  posts - bai da dang    edit -sua doi, thay doi  post reply - goy y kien
1. Danh từ là gì: Danh từ là từ có thể giữ vai trò chủ ngữ hoặc bổ ngữ của một động từ hay bổ ngữ của một giới từ.



Ví dụ:



Lan wrote (danh từ giữ vai trò chủ ngữ)



I saw Lan (danh từ giữ vai trò bổ ngữ của một động từ)



I spoke to Lan (danh từ giữ vai trò bổ ngữ của một giới từ)



2. Các loại danh từ: có 4 loại danh từ trong tiếng Anh



a, Danh từ chung: (common nouns): dog, man, table.



b, Danh từ riêng: (proper nouns): New York, Mr John, Hanoi



c, Danh từ trừu tượng ( abstract nouns): beauty, joy, happiness, sadness.



d, Danh từ tập hợp ( collective nouns): group, team







3. Số nhiều:



a, số nhiều của danh từ thường được tạo bằng cách thêm "S" vào số ít



Ví dụ: house - houses, cat - cats, shirt - shirts



S được phát âm là /s/ sau âm P, K, F. Ngoài ra nó được phát âm là /z/.



Khi S đặt sau CE, GE, SE hoặc ZE, các từ đó khi đọc lên sẽ có thêm một vần được phát âm là /iz/







b, Các danh từ kết thúc bằng S, SS, SH, TCH, CH, X, Z khi chuyển sang số nhiều đều thêm -ES vào cuối, như: gases (hơi), masses (khối), dishes (món ăn), churches (nhà thờ), ditches (hố), boxes (hộp), topazes (hoàng ngọc). Khi ES đặt sau CH, SH, SS hoặc X, các từ dó khi đọc lên sẽ có them một vần được phát âm là /iz/







c, Các danh từ kết thúc bằng-Y sau một phụ âm khi chuyển sang số nhiều bỏ -Y và thêm –IES. Ví dụ: baby (trẻ sơ sinh)- babies, story (câu chuyện) - stories.



Các danh từ riêng kết thúc bằng -Y chỉ cần thêm -S thôi, như: Mary - Marys.



Các danh từ tận cùng bằng -Y theo sau một nguyên âm hình thành dạng số nhiều bằng cách thêm -S.



Ví dụ: boy (cậu con trai)- boys.







d, Các danh từ kết thúc bằng-F hoặc -FE sau L hay một nguyên âm dài, ngoại trừ nguyên âm /oo/ khi chuyển sang số nhiều bỏ F và thêm VES, như: calf (bê)- calves, wolf (chó sói) - wolves, thief (kẻ cắp) - thieves, wife (vợ)- wives.



Các danh từ kết thúc bằng –F sau nguyên âm /oo/ khi chuyển sang số nhiều chỉ cần thêm -S,như: roof (mái nhà) - roofs, proof (chứng cớ) - proofs.



Các chữ mượn của ngoạI quốc kết thúc bằng -Fhoặc -FE về số nhiều cũngchỉ cần thêm -S,như: chief (thủ lĩnh) - chiefs, strife (chiến đấu) - strifes.







e, Có một ít từ chấm dứtbằng -F về số nhiều có thể chỉ thêm -S hoặc thêm -VES,như: scraf (khăn quàng) -scrafs - scraves, wharf (bến tàu) - wharfs - wharves, dwarf (người lùn)-dwarfs-dwarves, staff (gậy) - staffs - staves, hoof (móng bò ngựa) - hoofs - hooves.







f, Các danh từ tận cùng bằng - O hình thành dạng số nhiều bằng cách thêm ES.Ví dụ: tomato (cà chua) - tomatoes, potato (khoai)- potatoes.



Nhưng những từ nguyên là củanước ngoài hoặc các từ rútgọn tận cùng bằng -O chỉ thêm-S



Ví dụ: kilo (một kilôgram) - kilos,



kimono( áo ki-mô-nô) - kimonos.


góp ý kiến
  góp ý kiến

 
 

 

  Kí hiệu: : trang cá nhân :chủ để đã đăng  : gởi thư  : thay đổi bài  :ý kiến

 
 
 
 
Copyright © 2006 EnglishRainbow.com , TodayESL.com & Sinhngu.com All rights reserved
Design by EnglishRainbow.com Group