englishrainbow.com
 
   
   

Diễn Đàn
 Những chủ đề mới nhất
 Những góp ý mới nhất
 Những chủ đề chưa góp ý

 
Truyện cổ tích

Trò chơi chữ
Học từ vựng

(search by nick)

 
 

Forum > Đàm thoại tiếng Anh >> Cách nói và các từ về công việc (Work)

Bấm vào đây để góp ý kiến

 Post by: lovelycat
 member
 ID 13832
 Date: 10/08/2006


Cách nói và các từ về công việc (Work)
profile - trang ca nhan  posts - bai da dang    edit -sua doi, thay doi  post reply - goy y kien




  • A full-time job. - Một công việc được gọi là toàn thời gian nếu nó chiếm 5 ngày trong một tuần thường là từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều.




  • Part-time - Công việc bán thời gian - có thể chỉ mất 2-3 ngày mỗi tuần.




  • A freelancer. - một người làm tự do. Họ làm cho nhiều công ty nhưng lại không phải là nhân viên chính thức.




  • I am self-employed. - Tôi là chủ và tôi có công ty riêng.




  • A dotcom start up. - Đó là một công ty làm việc trên mạng [on the internet].Chắc một vài người trong số các bạn đã đọc những tập sách mỏng về kinh doanh đa cấp. Việt Nam đang xây dựng luật về cái này. Từ start up cũng có nghĩa là launch




  • A job share. - Phân công công việc, làm theo ca. Ở đây cả trách nhiệm lẫn lương cho công việc đó đều được chia sẻ, thường là giữa 2 người. Beth Adams của Golden Key nói rằng xảy ra trường hợp là người làm sáng, đến trưa thì ngừng để cho người khác tiếp tục công việc. Công việc là part time.




  • To float the company / to go public. - nghĩa là bán cổ phiếu của một công ty ở Sở Giao Dịch Chứng Khoán (Stock Exchange) để lấy tiền hoặc giảm trách nhiệm cá nhân.






Khi đi nhận việc (Getting work)




  • Why don't you send in your CV with a covering letter? - nghĩa là Why not send to a company your curriculum vitae [a record of your employment, education and interests] with an accompanying letter explaining why you want the job.CV là sơ yếu lý lịch (dùng từ hồ sơ cá nhân thì sợ nhầm với prrofile). Từ covering letter: đơn ứng cử.




  • Look carefully at the job spec. - Trước hết hãy tìm hiểu bản mô tả công việc một cách cẩn thận đã.




  • I've been shortlisted. - nghĩa là My application has been put on a smaller list selected from bigger group of applicants.Tôi đã lọt vào danh sách lựa chọn của họ.




  • I'm down to the last three! - nghĩa là It's you or two others!




  • Calling a company cold. - nghĩa là Telephoning a company without any form of introduction.




  • I'm going on a go-see. - nghĩa là To literally go and see a company [models commonly do this].




  • I'm doing work experience. - nghĩa là làm việc không vì tiền để lấy kinh nghiệm (gain experience) và hi vọng là có được một công việc.




  • Work shadowing - Theo chân một nhân viên nào đó để học hỏi về công việc của họ.




  • I've just signed my contract! - nghĩa là I've agreed on the pay and conditions of my job and now I am an employee! Tôi đồng ý với mức lương và điều kiện làm việc do họ đưa ra. Bây giờ thì tôi đã là một nhân viên của họ rồi.






  • Fancy a coffee break? - Shall we go for a quick coffee?

    Nghỉ đi uống một tách cà phê nhé 




  • I'd love to but I'm totally snowed under at the moment! - Thanks, but I am really busy just now.

    Tôi muốn lắm nhưng lúc này thì công việc đang bù cả lên đây.




  • It's manic! I'm working like a dog! - There's an awful lot to do!

    Điên mất. Gì mà lắm việc thế.




  • I'd better just press on. - I'll stay here and carry on working.

    Tôi nên ở lại làm tiếp thì hơn




  • How long until pay day? - When do we get paid?

    Bao giờ thì có lương nhỉ?




  • I've done a lot of overtime. - I've worked for more hours than usual [so I should be paid extra].

    Tôi đã phải làm thêm giờ khá nhiều (có ý là tôi cần được trả lương ngoài giờ)







Mất việc, ngừng làm việc




  • She claimed for unfair dismissal. - She appealed against her dismissal.

    Cô ấy khiếu nại là cô ấy bị sa thải không công bằng




  • To get the sack / To be fired - To be dismissed from your job.

    Bị đuổi việc, bị sa thải, mất việc, thôi việc




  • Molly was made redundant last year. - Molly lost her job because the position disappeared.

    Molly mất việc vì vị trí đó không còn cần đến nữa.




  • She's set up a production company with her golden handshake. - She started another business with her large redundancy payment.

    Cô ấy mở công ty sản xuất bằng tiền trợ cấp thôi việc (thôi việc vì vị trí của cô không còn cần đến nữa)




  • He was a trader for six years, now he's taking early retirement. - He's going to stop working before UK retirement age [60 for women and 65 for men].

    Ông ấy làm nhân viên cho một công ty môi giới chứng khoán trong 6 năm còn bây giờ ông ấy về hưu trước tuổi. (ở Anh là 60 cho nữ và 65 cho nam)




  • He was a millionaire by the time he was 20, now he's burnt out! - He made his money by 20, now he's exhausted!

    Ông ta đã là triệu phú từ khi 20 tuổi còn bây giờ thì sạt nghiệp rồi.




  • I'm taking a career-break. - I'm going to do something else for a while (possibly travel) and return to my job in the future.

    Tôi sẽ nghỉ ngơi một thời gian (và trở lại làm việc sau)




  • Today I handed in my resignation. - I told my employers that I wish to leave my job.

    Hôm nay tôi đã nộp đơn xin thôi việc rồi.




















góp ý kiến
  góp ý kiến

 
 

 

  Kí hiệu: : trang cá nhân :chủ để đã đăng  : gởi thư  : thay đổi bài  :ý kiến

 
 
 
 
Copyright © 2006 EnglishRainbow.com , TodayESL.com & Sinhngu.com All rights reserved
Design by EnglishRainbow.com Group